Verse:Irta/Dano-Vietnamese Wiebisch
Vietnamese uses a Latin-based orthography, Gvốc-Ngữ, developed by an Albionian missionary.
Tiếng Việt is written Dyéng Wiẹd.
- /v/ = w
- sinh viên = sinj-wien 'college student'
- /w/ = v
- Nguyễn = Ngvyẽn
- /b d ɣ p t k f tʰ kʰ~x/ = bb dd gg b d g p t c; finals -b -d -c = /p t k/
- phở = pở, điện thoại = ddyẹn-tvại 'phone'
- s x = s sc (earlier sċ)
- xã hội = scã-hội
- nh ch gi = nj/ni dj/di j (older ṅ, ḋ)
- đi 'to go' = ddy
- chó 'dog' = djó; chị 'older sister' = dị
- gì 'what' = jì
- nhiều 'many' is written nièu; *niều would be spelled nyèu.
- d = ð
- /i iə/ is always spelled y ye, not i ie after n dd d t.
- -nh -ch = -(i)ng -(i)c
- Ninh Bình = Nynj-Bìnj
- bánh mì = bánj mì
- c/k = always c; gh = always g; ng/ngh = always ng (older -ṅ)
- tr = dr
Vowel spellings and tones are identical to our Vietnamese, except e â eo = ea e eao; iê ươ uô = ie ưe ue; final /w/ written as -u in our Vietnamese is written as -v instead.
UDHR: Déd gả mọi ngưèi sinj-ra ddềv-ddưẹc dự-ðo wà bbìnj-ddẳng wề njen-pẻm wà gvyèn-lợi. Mọi gon ngưèi ddềv-ddưẹc dạo-hvá bban djo lí-drí wà lưeng-dem wà gần pải ddối-scử wới njav drong dìnj anj-eam.